Chợ Buôn Việt Nam https://chobuonvn.com Hàng Hóa Giá rẻ, Hàng hóa chất lượng, Hàng hóa tốt, Mua bán tin cậy, Thiết bị thí nghiệm, thiết bị kiểm tra, máy đo thí nghiệm, dụng cụ thí nghiệm, vật tư thí nghiệm Thu, 05 Nov 2020 07:58:10 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3.4 NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI CHUẨN BỊ MÀNG FILM ƯỚT https://chobuonvn.com/2020/11/05/nhung-dieu-can-biet-khi-chuan-bi-mang-film-uot/ https://chobuonvn.com/2020/11/05/nhung-dieu-can-biet-khi-chuan-bi-mang-film-uot/#respond Thu, 05 Nov 2020 08:00:00 +0000 https://chobuonvn.com/?p=10377 Việc đo chính xác và đáng tin cậy của sơn và chất phủ đòi hỏi phải kiểm soát chặt chẽ độ dày thực tế (không phải độ dày giả định) của màng khô hoặc ướt. 

Bài viết NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI CHUẨN BỊ MÀNG FILM ƯỚT đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Chợ Buôn Việt Nam.

]]>
Những điều cần biết khi chuẩn bị màng film ướt Lưu ý: Việc đo chính xác và đáng tin cậy của sơn và chất phủ đòi hỏi phải kiểm soát chặt chẽ độ dày thực tế (không phải độ dày giả định) của màng khô hoặc ướt. 
Những điều cần biết trước khi chuẩn bị màng film ướt
Những điều cần biết trước khi chuẩn bị màng film ướt
Trong các thí nghiệm kiểm tra chất lượng và nghiên cứu, phát triển thông thường. Khả năng che phủ, độ mờ, độ bóng, khả năng chống cọ rửa, chống chảy xệ và các thử nghiệm chất lượng khác của lớp phủ yêu cầu một lớp phủ có tính nhất quán tốt và khả năng lặp lại tốt. Nhiều tiêu chuẩn ISO, GB và ASTM yêu cầu phải đặt trước độ dày của lớp phủ. Phương pháp được sử dụng phổ biến nhất để kéo mẫu là sử dụng THƯỚC KÉO MÀNG SƠN, có thể áp dụng độ dày lớp phủ yêu cầu từ 0 đến 3600μm.

Chuẩn bị trước khi phủ

Trộn đều mẫu cần phủ bằng cách khuấy hoặc lắc, không để lớp phủ bị tách lớp hoặc hiện tượng kết tủa.

Đánh dấu tên mẫu và lô trên bề mặt cần phủ (chẳng hạn như bìa cứng thử nghiệm hoặc chất nền phủ thích hợp khác). Ghi chú chi tiết sẽ giúp ích cho việc kiểm tra trong tương lai. Đảm bảo rằng lớp nền được phủ phẳng và cố định chắc chắn trên nền lớp phủ. Nếu bạn sử dụng chất nền mềm hoặc chất nền trọng lượng nhẹ, hãy cố gắng sử dụng nền phủ có tính năng hấp thụ chân không. Và đảm bảo rằng chất nền được hấp thụ trơn tru bởi nền chân không và che các lỗ hút chân không thừa bằng các vật liệu khác để ngăn không cho các mẫu lỏng bị hút vào bên trong thiết bị.
Nền kéo film bằng chân không
Nền kéo film bằng chân không

Bước kéo lớp phủ tạo màng 

Tùy theo loại mẫu và nhu cầu lớp phủ, chọn loại thước kéo thích hợp và các thông số kỹ thuật tương ứng (xác định độ dày của màng ướt được phủ). Đảm bảo rằng bề mặt làm việc của thước kéo màng film không có các khuyết tật như hư hỏng và dính các chất khác, vân tay…

Đặt Thước kéo màng sơn lên 1 đầu của bề mặt cần phủ. Đổ mẫu đã chuẩn bị vào đầu trước của bề mặt thước (dọc theo hướng lớp phủ) và sử dụng tốc độ và cường độ đều và ổn định (khoảng 25mm/ giây) kéo mẫu đến lớp phủ hoàn thiện. Đặt ngay Thước kéo màng sơn vào dung môi thích hợp để làm sạch, rửa và làm khô.
Máy kéo màng film tự động
Máy kéo màng film tự động

Máy kéo film và máy kéo film tự động với bệ hút chân không

Độ dày màng ướt và độ dày màng khô

Do sự bay hơi của dung môi, độ dày màng khô của một lớp phủ nhất định thường nhỏ hơn độ dày màng ướt của nó. Tương tự do tính chất vật lý, độ dày của màng ướt luôn nhỏ hơn độ sâu của các rãnh trên màng phủ. Người sử dụng có thể tìm hiểu độ dày lớp phủ gần đúng từ sự kết hợp của sơn cụ thể, chất phủ phim và phương pháp phủ phim thông qua kinh nghiệm thực tế. Kiến thức về thành phần lớp phủ cho phép người sử dụng biết cách đạt được độ dày màng sơn khô như mong đợi. Phương pháp thực nghiệm ban đầu có thể ước tính độ dày của màng khô như sau:

Độ dày màng khô = (Chiều dày màng ướt x Thể tích chất rắn của mẫu)/100

Độ sâu khe hở của dụng cụ kéo màng sơn và độ dày

Các đặc tính của nhiều lớp phủ khác nhau tùy thuộc vào độ dày của chúng. Do đó, khi nghiên cứu và phân tích, yêu cầu nghiêm ngặt là phải phủ chính xác mẫu với độ dày cố định. Ngoài ra người sử dụng phải hiểu khái niệm quan trọng: Dựa trên hiện tượng vật lý, độ dày màng ướt tối đa không hoàn toàn bằng độ sâu khe hở của dụng cụ dán màng. Tỷ lệ tương đối như sau:

Độ sâu khoảng cách là 15~100um. Độ dày màng ướt tối đa chỉ khoảng 50%

Độ sâu khoảng cách là 100~300um. Độ dày màng ướt tối đa chỉ khoảng 60%

Độ sâu khoảng cách là 300~500um. Độ dày màng ướt tối đa chỉ khoảng 80%

Độ sâu khoảng cách là lớn hơn 500um. Độ dày màng ướt tối đa chỉ khoảng 90%

Cách chọn đúng dụng cụ

Đối với những mẫu sơn có độ nhớt thấp, sử dụng thước kéo 4 mặt dạng vuông hoặc thước kéo 4 mặt có rãnh 
Thước kéo màng sơn
Thước kéo màng sơn
Đối với những mẫu sơn có độ nhớt cao, sử dụng thước kéo 1 mặt, thước kéo 4 mặt 
thước kéo màng sơn ướt
thước kéo màng sơn ướt
Đối với sơn được phủ trên bề mặt đàn hồi như vảy, sử dụng thước kéo dạng Wire bar coater 
Thước kéo màng film ướt
Thước kéo màng film ướt

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Ms.Yến – 094 936 0692 (Zalo)

Email: Yenluu010@gmail.com

Skype: citi.yeudau

Shoppe.vn/yenluu010

www.chobuonvn.com

Bài viết NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI CHUẨN BỊ MÀNG FILM ƯỚT đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Chợ Buôn Việt Nam.

]]>
https://chobuonvn.com/2020/11/05/nhung-dieu-can-biet-khi-chuan-bi-mang-film-uot/feed/ 0
TÌM HIỂU VỀ TỦ THỬ ĐỘ BỀN THỜI TIẾT https://chobuonvn.com/2019/02/17/tim-hieu-ve-tu-thu-do-ben-thoi-tiet/ https://chobuonvn.com/2019/02/17/tim-hieu-ve-tu-thu-do-ben-thoi-tiet/#respond Sun, 17 Feb 2019 15:06:36 +0000 https://chobuonvn.com/?p=3616 TÌM HIỂU VỀ TỦ THỬ ĐỘ BỀN THỜI TIẾT Tìm hiểu về tủ thử độ bền thời tiết (tủ môi trường, tủ thử độ bền UV, tủ UV, tủ thời tiết…) 1.THỜI GIAN TEST VỚI TỦ TƯƠNG ỨNG VỚI BAO NHIÊU THỜI GIAN NGOÀI THỰC TẾ? Tìm hiểu nhanh về tủ thử độ bền thời [...]

Bài viết TÌM HIỂU VỀ TỦ THỬ ĐỘ BỀN THỜI TIẾT đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Chợ Buôn Việt Nam.

]]>
TÌM HIỂU VỀ TỦ THỬ ĐỘ BỀN THỜI TIẾT

Tìm hiểu về tủ thử độ bền thời tiết (tủ môi trường, tủ thử độ bền UV, tủ UV, tủ thời tiết…)

Tìm hiểu về tủ thử độ bền thời tiết tủ môi trường
Tìm hiểu về tủ thử độ bền thời tiết tủ môi trường

1.THỜI GIAN TEST VỚI TỦ TƯƠNG ỨNG VỚI BAO NHIÊU THỜI GIAN NGOÀI THỰC TẾ?

  • Tìm hiểu nhanh về tủ thử độ bền thời tiết dưới tác động của ánh sáng mặt trời và độ ẩm. Chúng gây ra thiệt hại hàng triệu đô la mỗi năm do hư hỏng sản phẩm.
  • Tủ thử độ bền môi trường (tủ thời tiết) sẽ mô phỏng tác động của ánh sáng mặt trời, mưa và sương lên bề mặt sản phẩm. Bằng cách sử dụng tủ trong vài ngày hoặc vài tuần, tủ sẽ mô phỏng thiệt hại thực tế xảy ra trong nhiều tháng hoặc nhiều năm.
  • Tủ thử độ bền thời tiết sẽ kiểm tra vật liệu bằng cách phơi chúng với các chu kỳ xen kẽ của tia UV và độ ẩm ở nhiệt độ cao được kiểm soát.
  • Tủ thời tiết sẽ mô phỏng tác động của ánh sáng mặt trời với đèn cực tím huỳnh quang (UV), và nó mô phỏng sương và mưa sử dụng độ ẩm ngưng tụ hoặc phun nước.
  • Các loại thiệt hại bao gồm thay đổi màu sắc, mất độ bóng, đứt gãy, bong tróc, phồng rộp, oxy hóa…
Tìm hiểu về tủ thử độ bền thời tiết
Tìm hiểu về tủ thử độ bền thời tiết

2. ƯU ĐIỂM VƯỢT TRỘI CỦA TỦ THỬ ĐỘ BỀN MÔI TRƯỜNG:

2.1. Thực tế:

  • Tủ thử độ bền thời tiết sẽ tạo ra mô phỏng chân thực nhất về ánh sáng mặt trời trong phần bước sóng ngắn của quang phổ. Kết quả là một thử nghiệm cung cấp mối tương quan tuyệt vời với các thử nghiệm ngoài trời.

2.2.Giá cả phải chăng – tiết kiệm kinh tế:

  • Tủ thử độ bền thời tiết UV đáng ngạc nhiên về kinh tế, cả để mua và vận hành.
  • Đây là kết quả của thiết kế hiệu quả tủ bền thời tiết UV, kết hợp đèn UV huỳnh quang chi phí thấp để mô phỏng ánh sáng mặt trời. Và nước máy thông thường để tạo ra hiện tượng ngưng tụ hơi nước.

2.3.Vận hành đơn giản – Dễ sử dụng:

  • Thiết kế đơn giản nhưng tinh tế của tủ thử độ bền UV, giúp dễ dàng cài đặt. Dễ sử dụng và gần như không cần bảo trì. Tủ thử độ bền sản phẩm hoạt động hoàn toàn tự động, 24 giờ một ngày, 7 ngày một tuần.

2.4.Giao diện sử dụng đơn giản, dễ lập trình:

  • Tủ UV hiển thị đầy đủ điều kiện phơi sáng. Cảnh báo tự chẩn đoán và nhắc nhở hiệu chuẩn. Đặc biệt tủ Hiệu chuẩn nhanh với hệ thống AUTOCAL ™ được cấp bằng sáng chế.
Tìm hiểu về tủ thử độ bền môi trường
Tìm hiểu về tủ thử độ bền môi trường

3. NGUỒN CHIẾU TIA UV TRONG TỦ THỬ ĐỘ BỀN MÔI TRƯỜNG:

  • Ánh sáng tia cực tím chịu trách nhiệm cho hầu hết tất cả các phân hủy quang của vật liệu bền ngoài trời.
  • Đèn huỳnh quang UV mô phỏng tia cực tím sóng ngắn và tái tạo các thiệt hại về vật chất do ánh sáng mặt trời gây ra.
  • Tủ thử độ bền UV cung cấp đèn huỳnh quang UV chất lượng cao nhất hiện có. Công nghệ đằng sau đèn tạo ra một quang phổ vốn đã ổn định trong suốt quá trình sử dụng chúng.
  • Mỗi lô sản xuất được yêu cầu phải vượt qua một loạt các thử nghiệm nghiêm ngặt trước khi được phê duyệt để bán. Kết quả là tủ thử độ bền môi trường cung cấp một phổ nhất quán, ổn định, năm này qua năm khác.
  • Có 2 loại đèn UV được sử dụng trong tủ môi trường đó là UVA-340 và UVB-313. Hai nguồn UV này khác nhau như sau:
Đèn UV sử dụng trong Tìm hiểu về tủ thử độ bền thời tiết
Đèn UV sử dụng trong Tìm hiểu về tủ thử độ bền thời tiết
  • Tia UVA-340 là mô phỏng tốt nhất về ánh sáng mặt trời trong vùng bước sóng ngắn tới hạn từ 365nm xuống 295nm, nơi xảy ra hầu hết các thiệt hại đối với các vật liệu bền.
  • Tia UVB-313 có thể hữu ích để thử nghiệm các vật liệu rất bền, chẳng hạn như lớp phủ ô tô hoặc vật liệu lợp.
  • Đèn UVB-313 tối đa hóa khả năng tăng tốc sử dụng tia cực tím ngắn nghiêm trọng hơn tia cực tím thường thấy ở bề mặt trái đất. Do đó, những chiếc đèn này có thể tạo ra kết quả nghiêm trọng phi thực tế đối với một số vật liệu. Đèn UVB-313 hữu ích nhất cho các ứng dụng QC và R & D, hoặc để thử nghiệm các vật liệu rất bền.

Ngoài ra còn có tủ thử độ bền thời tiết sử dụng đèn xenon. Xem chi tiết tại đây

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:

Ms Yến  – 094 936 0692 (Zalo)

Skype: citi.yeudau

Email: yenluu010@gmail.com

https://chobuonvn.com

Bài viết TÌM HIỂU VỀ TỦ THỬ ĐỘ BỀN THỜI TIẾT đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Chợ Buôn Việt Nam.

]]>
https://chobuonvn.com/2019/02/17/tim-hieu-ve-tu-thu-do-ben-thoi-tiet/feed/ 0
HƯỚNG DẪN CHỌN BÚT CHÌ PHÙ HỢP VỚI ĐỘ CỨNG MẪU https://chobuonvn.com/2018/09/11/huong-dan-chon-but-chi-phu-hop-do-cung-mitsubishi/ https://chobuonvn.com/2018/09/11/huong-dan-chon-but-chi-phu-hop-do-cung-mitsubishi/#respond Tue, 11 Sep 2018 09:37:32 +0000 https://chobuonvn.com/?p=3598 HƯỚNG DẪN CHỌN BÚT CHÌ PHÙ HỢP VỚI ĐỘ CỨNG MẪU Hướng dẫn chọn bút chì phù hợp với độ cứng của lớp phủ vật liệu 1. Giới thiệu về bút chì đo độ cứng màng sơn, vật liệu phủ: – Vào năm 1400 người ta viết bút chì bằng than nguyên chất. Tuy nhiên [...]

Bài viết HƯỚNG DẪN CHỌN BÚT CHÌ PHÙ HỢP VỚI ĐỘ CỨNG MẪU đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Chợ Buôn Việt Nam.

]]>
HƯỚNG DẪN CHỌN BÚT CHÌ PHÙ HỢP VỚI ĐỘ CỨNG MẪU

Hướng dẫn chọn bút chì phù hợp với độ cứng của lớp phủ vật liệu

Hướng dẫn chọn bút chì phù hợp với độ cứng vật liệu phủ
                      Hướng dẫn chọn bút chì phù hợp với độ cứng vật liệu phủ

1. Giới thiệu về bút chì đo độ cứng màng sơn, vật liệu phủ:

– Vào năm 1400 người ta viết bút chì bằng than nguyên chất. Tuy nhiên đến cuối năm 1700, than chì trở nên khan hiếm. Vì vậy Nicolas-Jacques Conté nhà hóa học người Pháp đã phát minh ra công thức mới. Chế tạo ruột bút chì bằng cách nung hỗn hợp than chì, bột đất sét và nước. Đó chính là cách sản xuất bút chì hiện nay.

– Để nhận biết, các nhà sản xuất sử dụng thang để phân loại lượng than chì bên trong ruột như sau: 9B, 8B, 7B, 6B, 5B, 4B, 3B, 2B, B, HB, F, H, 2H, 3H, 4H, 5H, 6H, 7H, 8H, 9H. (độ cứng tăng dần từ trái qua phải). Lượng đất sét càng nhiều thì bút chì càng cứng.

Thang biểu thị độ cứng bút chì
Thang biểu thị độ cứng bút chì

2. Sử dụng bút chì để đánh giá độ cứng của lớp phủ:

– Hiện nay bút chì Mitsubishi là phương pháp cơ bản và được sử dụng phổ biến để đánh gía độ cứng của lớp phủ.

– Kí hiệu chữ ‘H’ là viết tắt của độ cứng, chữ ‘B’ viết tắt của màu đen, và HB là bút chì cứng và đen.

– Khó nhất là 9H, tiếp theo là 8H, 7H, 6H, 5H, 4H, 3H, 2H và H. Bút chì F là giữa thang đo độ cứng; sau đó đến HB, B, 2B, 3B, 4B, 5B, 6B, 7B, 8B và 9B, là mềm nhất.

– Một phương pháp phân loại khác sử dụng các số tương đương sẽ là # 1 = B, # 2 = HB, # 2-1 / 2 = F, # 3 = H và # 4 = 2H. Bút chì viết thường được sử dụng nhất là số 2 (lớp HB), khá mềm, chứa nhiều than chì hơn và để lại một dấu đen.

Hướng dẫn sử dụng bút chì Mitsubishi
Hướng dẫn sử dụng bút chì Mitsubishi

*Hướng dẫn sử dụng bút chì khi đo độ cứng mẫu:

– Để kiểm tra độ cứng bút chì của riêng bạn, hãy luôn bắt đầu bằng một miếng gỗ khô, sạch sẽ và được chà nhám.

– Độ dày lớp phủ cần kiểm tra từ 1-1.5um và để khô trong 07 ngày.

– Chọn bút chì trong bộ bút chì có sẵn. Đi 1 đường dài trên bề mặt mẫu. Tạo góc 45 độ so với bề mặt mẫu. Có thể sử dụng quả nặng để kiểm tra.

– Nếu bút chì không làm xước bề mặt sản phẩm, chuyển sang độ cứng cao hơn tới bút chì vạch 1 đường xước trên bề mặt sản phẩm thì dừng lại.

– Lúc này sẽ xác định được ” độ cứng bút chì của mẫu lớp phủ” vừa kiểm tra.

– Nên lưu ý rằng nếu bạn kiểm tra lớp phủ polyurethane với độ cứng 3H thì không có nghĩa tất cả các lớp phủ polyurethane sẽ có độ cứng 3H. Nó còn tùy thuộc vào từng nhà sản xuất và tùy thuộc vào sản phẩm bạn đang sử dụng.

Dưới đây là 1 số loại độ cứng tương ứng với vật liệu bạn có thể tham khảo:

Phân loại lớp phủ dựa trên độ cứng bút chì:

  • Polyester, Polyurethane:                             9H
  • Acrylic polyurethane:                                  4H, 2H
  • Polyurethane ngậm nước:                          3H
  • Urethane ngậm nước / Isocyanate:            2H
  • Vecni:                                                          4H
  • VOC larque:                                                2H
  • VOC laquer:                                                3H
  • Urethane / Nitrocellulose laquer:                 F
  • Nước rút gọn:                                              2H
  • Polyurethane:                                              2H
  • Polyurethane ngậm nước:                          HB-F
  • Aerosol precat:                                            3B
  • Acrylic:                                                         3B
  • Aerosol shellac:                                           3B
  • Aerosol nitrocellulose / polyurethane:         HB
  • Aerosol nitrocellulose:                                 3B
  • Shellac:                                                        3B
Bút chì đo độ cứng màng sơn
Bút chì đo độ cứng màng sơn

Các bạn có thêm xem thêm dụng cụ đo độ cứng tại đây

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Ms.Yến – 094 936 0692 (Zalo)

Email: yenluu010@gmail.com

Skype: citi.yeudau

http://chobuonvn.com

Bài viết HƯỚNG DẪN CHỌN BÚT CHÌ PHÙ HỢP VỚI ĐỘ CỨNG MẪU đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Chợ Buôn Việt Nam.

]]>
https://chobuonvn.com/2018/09/11/huong-dan-chon-but-chi-phu-hop-do-cung-mitsubishi/feed/ 0
TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐỘ MẶN TRONG NƯỚC https://chobuonvn.com/2018/08/26/tam-quan-trong-cua-do-man-trong-nuoc/ https://chobuonvn.com/2018/08/26/tam-quan-trong-cua-do-man-trong-nuoc/#respond Sun, 26 Aug 2018 02:35:51 +0000 https://chobuonvn.com/?p=3576 TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐỘ MẶN TRONG NƯỚC Độ mặn được hiểu là hàm lượng muối hòa tan trong nước. Độ mặn rất quan trọng với các sinh vật sống trong nước như thủy sinh, động vật cá, tôm, cua…và các cây trồng. Vì các sinh vật sẽ phát triển ở nhiều độ mặn khác nhau. [...]

Bài viết TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐỘ MẶN TRONG NƯỚC đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Chợ Buôn Việt Nam.

]]>
TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐỘ MẶN TRONG NƯỚC
  • Độ mặn được hiểu là hàm lượng muối hòa tan trong nước. Độ mặn rất quan trọng với các sinh vật sống trong nước như thủy sinh, động vật cá, tôm, cua…và các cây trồng. Vì các sinh vật sẽ phát triển ở nhiều độ mặn khác nhau. Vì vậy hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về độ mặn và tầm quan trọng của độ mặn trong nước.
  • Nước ngọt có giá trị độ mặn <0.5 ppt, trong khi nước biển có độ mặn trung bình là 35 ppt.
 Tìm hiểu về độ mặn và tầm quan trọng của độ mặn trong nước
                        Tìm hiểu về độ mặn và tầm quan trọng của độ mặn trong nước

*GIỚI THIỆU ĐỘ MẶN VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐỘ MẶN TRONG NƯỚC:

– Độ mặn là thước đo lượng muối hòa tan trong nước. Nó được biểu hiện bằng đơn vị phần nghìn (ppt) hoặc phần trăm (%).

– Nước ngọt từ sông suối ao hồ có độ mặn là 0.5 ppt hoặc ít hơn.

– Trong cửa sông mức độ mặn được chia làm 3 cấp độ như sau:

+ Oligohaline: 0.5 – 5.0 ppt

+ Mesohaline: 5.0 – 18.0 ppt

+ Polyhaline: 18.0 – 30.0 ppt

-Vùng gần cửa sông có thể là Euhaline, nơi có độ mặn >30.0 ppt

– Độ mặn thường ảnh hưởng từ độ dẫn điện (EC). Độ dẫn điện được đo bằng cách truyền dòng điện giữa 2 tấm kim loại hoặc điện cực trong mẫu nước và cho dòng điện chạy qua. Việc sử dụng các kết quả đo độ dẫn điện EC được ước tính bằng hàm lượng ion của nước biển được sử dụng bắt đầu từ năm 1978.

Độ mặn phân theo nguồn nước
                                         Độ mặn phân theo nguồn nước

*PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ MẶN CỦA BÚT ĐO ĐỘ MẶN SALT11 HORIBA:

– Bút đo độ mặn Salt11 hãng Horiba sẽ đo giá trị độ dẫn của mẫu sau đó chuyển đổi thành giá trị độ mặn dựa trên đường cong tiêu chuẩn độ mặn được chọn.

– Cảm biến kim loại titan được phủ 1 lớp bạch kim đen chống ăn mòn và đo nhiệt độ 1 cách chính xác.

– Máy sẽ lập trình với 2 đường tiêu chuẩn là nước biển và dung dịch Natri Clorua (NaCl)

– Theo khuyến cáo của nhà sản xuất nên hiệu chuẩn bút đo độ mặn Salt11 bằng 2 dung dịch tiêu chuẩn NaCl 0.5% (5ppt) và 5.0% (50ppt) được cung cấp sẵn trong hộp.

Máy đo độ mặn hãng Horiba
            Máy đo độ mặn hãng Horiba

*HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY ĐO ĐỘ MẶN SALT11 HORIBA:

– Dùng ống pipet đi kèm để lấy mẫu, nhỏ vào máy đo. Mẫu sẽ lấp đầy hoàn toàn điện cực và không có bong bóng.

– Khi máy ổn định giá trị, ghi lại kết quả đọc.

– Trước khi thay đổi mẫu đo, nên rửa sạch cảm biến máy bằng nước cất hoặc nước máy. Sau đó tráng bằng mẫu thử tiếp theo.

*PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ĐO MẪU:

– Độ mặn là thước đo quan trọng trong nước biển hoặc sông suối, ao hồ…Các sinh vật tồn tại và phát triển ở các độ mặn khác nhau.

– Các sinh vật nước mặn sống ở độ mặn lên tới 40 ppt

– Các sinh vật nước ngọt không thể sống ở độ mặn trên 1ppt.

– Ngoài ra độ mặn ảnh hưởng tới nồng độ oxy hòa tan trong nước. Độ hòa tan của oxi trong nước giảm khi độ mặn tăng lên.

– Độ hòa tan oxy trong nước biển thấp hơn 20% so với nước ngọt ở cùng nhiệt độ.

Xem thêm:

Máy đo oxi hòa tan trong nước 

Để xem thêm nhiều bài viết cung cấp thông tin công nghệ hữu ích, các bạn xem tại link sau đây:

https://chobuonvn.com/tin-tuc-su-kien

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Ms. Yến – 094 936 0692 (Zalo)

Email: yenluu010@gmail.com

Skype: citi.yeudau

http://chobuonvn.com

Bài viết TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐỘ MẶN TRONG NƯỚC đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Chợ Buôn Việt Nam.

]]>
https://chobuonvn.com/2018/08/26/tam-quan-trong-cua-do-man-trong-nuoc/feed/ 0
ẢNH HƯỞNG CỦA PH LÊN BỀ MẶT DA NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT NHƯ THẾ NÀO? https://chobuonvn.com/2018/08/15/anh-huong-cua-ph-len-be-mat-da-nguoi-dong-vat-nhu-the-nao/ https://chobuonvn.com/2018/08/15/anh-huong-cua-ph-len-be-mat-da-nguoi-dong-vat-nhu-the-nao/#respond Wed, 15 Aug 2018 15:39:06 +0000 http://chobuonvn.com/?p=3554 ẢNH HƯỞNG CỦA PH LÊN BỀ MẶT DA NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT NHƯ THẾ NÀO? Ảnh hưởng của pH lên bề mặt da người và động vật như thế nào? – Bề mặt da người được phủ 1 lớp axit với độ pH từ 4.8 tới 6.0. Giá trị pH của da có thể được [...]

Bài viết ẢNH HƯỞNG CỦA PH LÊN BỀ MẶT DA NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT NHƯ THẾ NÀO? đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Chợ Buôn Việt Nam.

]]>
ẢNH HƯỞNG CỦA PH LÊN BỀ MẶT DA NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT NHƯ THẾ NÀO?

Ảnh hưởng của pH lên bề mặt da người và động vật như thế nào?

– Bề mặt da người được phủ 1 lớp axit với độ pH từ 4.8 tới 6.0. Giá trị pH của da có thể được đo bằng cách nhỏ 1 hoặc 2 giọt nước nước muối sinh lý và đặt điện cực pH thủy tinh 6261-10C hoặc điện cực pH IS 004-10D trên bề mặt được làm ẩm để đo.

– Kết quả đo pH có thể thay đổi tùy vào bề mặt da của từng người.

Ảnh hưởng của pH lên bề mặt da người và động vật như thế nào?
          Ảnh hưởng của pH lên bề mặt da người và động vật như thế nào?

1.GIỚI THIỆU PH VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA PH LÊN BỀ MẶT DA:

*Giới thiệu độ pH của da:

– Bề mặt da là lớp phủ bên ngoài cơ thể nhằm bảo vệ cơ thể, chống các tác nhân gây bệnh và mất nước.

– Da có chức năng khác như cách nhiệt, điều chỉnh nhiệt độ cơ thể, cảm giác và tổng hợp Vitamin D, vitamin B…

– Bề mặt da gồm 3 lớp chính là: Biểu bì, trung bì và hạ bì.

– Lớp biểu bì: nằm ngoài cùng, tạo thành lớp sừng cứng bảo vệ cơ thể, phía trên có 1 lớp màng mỏng, có tính axit. Lớp màng này sẽ là hàng rào vi khiển, vi rút và các chất gây ô nhiễm, chống xâm nhập vào da. Độ pH trên da thường có giá trị từ 4.8 tới 6.0.

Giới thiệu đo pH và ảnh hưởng của pH tới bề mặt da người động vật
Giới thiệu đo pH và ảnh hưởng của pH tới bề mặt da người động vật

*Ảnh hưởng của pH lên bề mặt da và sức khỏe con người, động vật:

– Dựa trên giá trị pH của da, có thể kiểm tra được tình trạng sức khỏe của con người.

– Trước đây, xác định giá trị pH trên bề mặt da sẽ đánh giá các đặc tính của lớp sừng như tính bảo vệ cũng như mối quan hệ giữa bề mặt da và độ kích ứng da.

– Các nhà nghiên cứu đã lưu ý mối quan hệ giữa tính axit của da và hoạt tính khánh khuẩn của nó.

– Hiện nay để đánh giá tác động của các sản phẩm dưỡng da có tính axit hoặc kiềm và yếu tố môi trường lên da, đánh giá tình trạng bệnh da cấp tính, mãn tính…người ta xác định độ pH bề mặt da thông qua việc sử dụng Máy đo pH chuyên biệt.

2. MÁY ĐO PH CHUYÊN DỤNG ĐỂ ĐO PH BỀ MẶT DA:

– Hãng Horiba – Nhật Bản đã cho ra đời loại máy chuyên dụng để đo pH da người.

– Dưới đây là máy đo pH và điện cực chuyên dụng để đo pH trên da người, động vật.

+Điện cực 6261-10C

+Điện cực 0040-10D (ISFET)

Điện cực đo ph trên da người và động vật
Điện cực đo ph trên da người và động vật

*Ưu điểm:

– Điện cực tiếp xúc trực tiếp với bề mặt da, cho độ chính xác rất cao tới 0.1pH

– Máy đo chỉ tạo ra dòng điện nhỏ, không gây tổn thương tới da.

– Chỉ cần một lượng mẫu nhỏ có thể làm ẩm bề mặt da hoặc các bề mặt khác nhu thịt, giấy, da, vải, phô mai, bột…là có thể đo được giá trị pH.

Thang đo pH da người và động vật
Thang đo pH da người và động vật

3.ỨNG DỤNG CỦA MÁY ĐO PH TRÊN DA:

– Máy đo pH trên da sẽ thực sự là cần thiết cho các công ty sản xuất mỹ phẩm, dược phẩm, các sản phẩm dưỡng da, các trung tâm y tế, bệnh viện da liễu hoặc những người quan tâm tới sức khỏe của bản thân.

– Theo dõi bệnh trên da

– Đánh giá tác dụng của sản phẩm lên bề mặt da

– Bảo vệ cơ thể

Ảnh hưởng của pH tới bề mặt da người và động vật
Ảnh hưởng của pH tới bề mặt da người và động vật

XEM THÊM:

Hướng dẫn hiệu chuẩn bút đo pH

Ảnh hưởng của pH lên sản phẩm đóng hộp, lên men

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Ms.Yến – 094 936 0692 (Zalo)

Email: yenluu010@gmail.com

Skype: citi.yeudau

https://chobuonvn.com

Bài viết ẢNH HƯỞNG CỦA PH LÊN BỀ MẶT DA NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT NHƯ THẾ NÀO? đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Chợ Buôn Việt Nam.

]]>
https://chobuonvn.com/2018/08/15/anh-huong-cua-ph-len-be-mat-da-nguoi-dong-vat-nhu-the-nao/feed/ 0
HƯỚNG DẪN ĐO PH CHO RAU CỦ VÀ TRÁI CÂY https://chobuonvn.com/2018/07/31/huong-dan-do-ph-cho-rau-cu-va-trai-cay-len-men/ https://chobuonvn.com/2018/07/31/huong-dan-do-ph-cho-rau-cu-va-trai-cay-len-men/#respond Tue, 31 Jul 2018 09:22:25 +0000 http://chobuonvn.com/?p=3533 HƯỚNG DẪN ĐO PH CHO RAU CỦ VÀ TRÁI CÂY LÊN MEN Hướng dẫn đo pH cho rau củ và trái cây lên men Trái cây và rau củ muối chua (lên mem) là phương pháp bảo quản phổ biến và được ưu chuộng ở nước ta. Đặc biệt các loại rau củ, trái cây [...]

Bài viết HƯỚNG DẪN ĐO PH CHO RAU CỦ VÀ TRÁI CÂY đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Chợ Buôn Việt Nam.

]]>
HƯỚNG DẪN ĐO PH CHO RAU CỦ VÀ TRÁI CÂY LÊN MEN

Hướng dẫn đo pH cho rau củ và trái cây lên men

  • Trái cây và rau củ muối chua (lên mem) là phương pháp bảo quản phổ biến và được ưu chuộng ở nước ta. Đặc biệt các loại rau củ, trái cây được ngâm trong nước muối, dầu, giấm…Kh này độ pH trong nước không quá 4.6 để tránh gây ngộ độc (Theo tiêu chuẩn thực phẩm Úc và New Zealand 2.3.1).
  • Làm sao để xác định được giá trị pH thích hợp cho quá trình ngâm chua thực phẩm. Đơn giản thôi, hãy sử dụng bút đo pH Horiba của chúng tôi.
Hướng dẫn đo pH Rau củ và trái cây lên men
                 Hướng dẫn đo pH Rau củ và trái cây lên men

I. GIỚI THIỆU RAU CỦ, TRÁI CÂY MUỐI CHUA:

– Ở Mỹ nổ ra sự kiện rau củ quả ngâm trong dầu dẫn đến hàng loạt các vụ ngộ độc thực phẩm. Nguyên nhân chính là do botulism 1 loại vi khuẩn kị khí tạo ra bào tử vi khuẩn Clostridium botulinum gây nên. Điều này buộc cho ra đời bộ luật về qui định thực phẩm đặc biệt với thực phẩm lên men, muối chua.

– Úc đã thoogn qua tiêu chuẩn thực phẩm 2.3.1 cho rằng các loại trái cây và rau củ quả được ngâm trong nước muối, dầu ăn, giấm hoặc nước trừ các loại rau củ, hoa quả đóng hộp về mặt thương mại phải có độ pH không lớn hơn 4.6.

– Dựa trên nhu cầu đó hãng Horiba cho ra 3 model: pH11, pH22 và pH33 để đo được độ pH của trái cây và rau củ ngâm.

– Riêng máy đo pH33 tích hợp cảm biến nhiệt độ, tự động bù nhiệt cho kết quả đo pH chính xác hơn rất nhiều.

Hướng dẫn cách đo pH
Hướng dẫn cách đo pH

II. HƯỚNG DẪN ĐO PH CHO RAU CỦ VÀ TRÁI CÂY LÊN MEN:

*Phương thức: 

-Hiệu chỉnh máy đo pH bằng dung dịch hiệu chuẩn 4.01 và 7.00 hoặc 6.86.

*Chuẩn bị mẫu và đo pH:

– Xả bỏ lượng nước ngâm rau củ quả ra 

– Xay nát các loại rau củ ngâm cho đồng nhất, tùy mẫu có thể cho thêm 1 ít nước cất (<20ml trong 100g mẫu).

– Sau đó nhỏ mẫu vào máy đo, máy sẽ hiển thị kết quả pH và nhiệt độ. Ghi nhận lại giá trị đo.

– Rửa sạch máy sau khi đo xong và thấm khô bằng khăn mềm.

Links Video hướng dẫn sử dụng

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Ms.Yến – 094 936 0692 (Zalo)

Skype: citi.yeudau

Email: yenluu010@gmail.com

https://chobuonvn.com

Bài viết HƯỚNG DẪN ĐO PH CHO RAU CỦ VÀ TRÁI CÂY đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Chợ Buôn Việt Nam.

]]>
https://chobuonvn.com/2018/07/31/huong-dan-do-ph-cho-rau-cu-va-trai-cay-len-men/feed/ 0
Hướng dẫn định lượng thành phần Nitơ theo Kjeldahn https://chobuonvn.com/2018/06/10/huong-dan-dinh-luong-thanh-phan-nito-theo-kjeldahn/ https://chobuonvn.com/2018/06/10/huong-dan-dinh-luong-thanh-phan-nito-theo-kjeldahn/#respond Sun, 10 Jun 2018 08:06:04 +0000 http://chobuonvn.com/?p=3487 Hướng dẫn định lượng thành phần Nitơ theo Kjeldahn Để định lượng được thành phần Nitơ theo Kjeldahn gồm 2 bước: I. Định lượng thành phần Nitơ theo Kjeldahn: – Định lượng thành phần Nitơ theo Kjeldahn trong những hợp chất có nitơ (Protein, acid amin, các hợp chất nitơ hữu cơ…) theo phương pháp [...]

Bài viết Hướng dẫn định lượng thành phần Nitơ theo Kjeldahn đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Chợ Buôn Việt Nam.

]]>
Hướng dẫn định lượng thành phần Nitơ theo Kjeldahn
Hướng dẫn định lượng Nitơ thep phương pháp Kjeldahn
Hướng dẫn định lượng Nitơ thep phương pháp Kjeldahn

Để định lượng được thành phần Nitơ theo Kjeldahn gồm 2 bước:

I. Định lượng thành phần Nitơ theo Kjeldahn:

– Định lượng thành phần Nitơ theo Kjeldahn trong những hợp chất có nitơ (Protein, acid amin, các hợp chất nitơ hữu cơ…) theo phương pháp Kjeldahn.

– Tán mẫu cho nhuyễn và đều

– Cân mẫu trên một loại giấy cân không có nitơ trên cân tiểu li có độ chính xác 0.001g.

– Đặt vật dụng cân lên trên mặt cân và điều chỉnh phiếm T trở lại số 0.

– Cho giấy cân mẫu vào trong lọ mẫu.

– Cho 1 viên chất xúc tác vào trong lọ nấu.

– Cho 20 ml acid sulfuric đậm đặc vào ống trụ đo, sau đó cho lượng acid này vào lọ nấu.

– Lắc nhẹ và đều lọ nấu để mẫu có thể hòa tan trong acid.

– Đun nóng trước máy đun Inkel 15 phút với công suất cao hoặc điều chỉnh ở nhiệt độ nhất định khi dùng các loại máy nấu dạng khối.

– Đặt cẩn thận giá đựng các lọ mẫu vào máy nấu và đặt thêm hệ thống hút khí lên trên các lọ mẫu này.

– Nối hệ thống hút khí với thiết bị và mở máy.

– Đun các lọ mẫu cho đến khi mẫu có màu xanh lá cây trong hoặc không màu.

– Đem hệ thống hút khí ra khỏi các lọ nấu, mang đựng các lọ ra khỏi máy đun.

– Đặt một lọ mẫu vào trong máy chưng bằng hơi nước.

– Đặt lọ cho đúng vị trí và kiểm soát việc bịt kín giữa lọ và hệ thống chưng.

Bộ phá mẫu Kjeldahl hãng Velp
Bộ phá mẫu Kjeldahl hãng Velp

– Kiểm soát cẩn thận các đơn vị của máy chưng

+ Thùng chứa nước tinh chất

+ Thùng chứa dung dịch acid boric (1% trong nước)

+ Thùng chứa xút NAOH

+ 0.1M acid clohydric (chất định chuẩn)

– Chọn chương trình và mở máy

– Sau khi chưng cất xong, mang lọ mẫu ra khỏi máy và cho lọ mẫu mới vào làm tương tự.

II. Chuẩn độ thành phần Nitơ:

– Lọ Erlen sau khi chưng cất sẽ được mang ra khỏi máy chưng cất.

– Cho 5 giọt Taschiro (chất chỉ thị) vào lọ Erlen.

Máy chưng cất đạm UDK129 hãng Velp
Máy chưng cất đạm UDK129 hãng Velp

– Định chuẩn độ với khuấy từ với máy STI, 50ml ống nhỏ giọt chuẩn độ với 0.1ml acid clohydric cho đến khi đổi sang màu tím.

Công thức tính:

Thành phần protein được tính theo công thức sau:

N(%)= (Lượng sử dụng HCL (ml) x 1.4007 x nồng độ (dung dịch chuẩn))/ trọng lượng cân mẫu (g)

Thành phần Protein (%) = N x 6.25

– Rửa sạch bơm xút NAOH sau khi sử dụng với nước tinh chất.

*Các thiết bị cần sử dụng để định lượng thành phần Nitơ theo phương pháp Kjeldahn:

Máy chưng cất đạm theo phương pháp Keldahn

Cân tiểu li

Máy phá mẫu 

Máy khuấy từ

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Ms.Yến – 094 936 0692 (Zalo)

Skype: citi.yeudau

Email: yenluu010@gmail.com

https://chobuonvn.com

Bài viết Hướng dẫn định lượng thành phần Nitơ theo Kjeldahn đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Chợ Buôn Việt Nam.

]]>
https://chobuonvn.com/2018/06/10/huong-dan-dinh-luong-thanh-phan-nito-theo-kjeldahn/feed/ 0
Nhiệt độ màu ảnh hưởng đến hình ảnh như thế nào? https://chobuonvn.com/2017/11/17/nhiet-do-mau-anh-huong-den-hinh-anh-nhu-the-nao/ https://chobuonvn.com/2017/11/17/nhiet-do-mau-anh-huong-den-hinh-anh-nhu-the-nao/#respond Fri, 17 Nov 2017 13:00:57 +0000 http://chobuonvn.com/?p=3276 Nhiệt độ màu ảnh hưởng đến hình ảnh như thế nào? Nhiệt độ màu ảnh hưởng đến hình ảnh như thế nào 1. Nhiệt độ màu là gì? – Mỗi ánh sáng sẽ có thành phần màu riêng biệt. Để đo thành phần màu chúng ta sử dụng đơn vị chung gọi là nhiệt độ [...]

Bài viết Nhiệt độ màu ảnh hưởng đến hình ảnh như thế nào? đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Chợ Buôn Việt Nam.

]]>
Nhiệt độ màu ảnh hưởng đến hình ảnh như thế nào?

Nhiệt độ màu ảnh hưởng đến hình ảnh như thế nào

1. Nhiệt độ màu là gì?

– Mỗi ánh sáng sẽ có thành phần màu riêng biệt. Để đo thành phần màu chúng ta sử dụng đơn vị chung gọi là nhiệt độ màu – Kelvin. Ký hiệu là K.

– Nhiệt độ màu sẽ trải dài từ ánh sáng đỏ sang ánh sáng xanh lam.

– Nhiệt độ màu Kelvin được đo từ thang 0 lên tới 12.000K. Độ K càng thấp thì ánh sáng càng gần màu đỏ. Độ K càng cao thì ánh sáng càng gần màu xanh lam.

Chúng ta có bảng nhiệt độ màu của các ánh sáng thường gặp như sau:

– Đèn sợi đốt, halogen có nhiệt độ khoảng 2500 – 3000K

– Ánh sáng mặt trời 4800K

– Ánh sáng ban ngày thường khoảng 5600K

– Bầu trời nhiều mây, hoặc xám lạnh khoảng 6000 – 7000K

– Bầu trời không mây khoảng 10.000K

Bảng nhiệt độ màu
                                                                            Bảng nhiệt độ màu

2. Nhiệt độ màu ảnh hưởng đến hình ảnh như thế nào?

– Nhiệt độ màu ảnh hưởng trực tiếp đến hình ảnh sản phẩm.

– Nhiệt độ màu từ 2000 – 3000 K: sẽ có ánh nhìn ấm áp, ánh sáng màu cam đến màu vàng trắng.

– Nhiệt độ màu từ 3100 – 4500 K: sẽ có ánh nhìn trắng lạnh hoặc trắng sáng, ánh sáng có màu trung lập hoặc xanh nhạt

– Nhiệt độ màu trên 4500 K: sẽ là ánh sáng ban ngày, màu sắc ánh sáng sẽ màu xanh trắng.

Dưới đây là hình ảnh minh họa cho thấy màu sắc khác nhau dưới điều kiện nhiệt độ màu khác nhau:

Nhiệt độ màu ảnh hưởng đến hình ảnh sản phẩm như thế nào
                               Nhiệt độ màu ảnh hưởng đến hình ảnh sản phẩm như thế nào

3. Chọn bóng đèn so màu dựa trên nhiệt độ màu?

– Dựa trên nhu cầu chúng ta sẽ chọn bóng đèn so màu dựa trên nhiệt độ màu khác nhau:

Ví dụ: Nếu sản phẩm được xuất khẩu và trưng bày trong các cửa hàng ở châu Âu chúng ta nên chọn ánh sáng có nhiệt độ màu dao động từ 3000 K cho tới 4150K. Vì ánh sáng ở đây sẽ có màu trắng lạnh, sắc trắng hơi ngả xanh nhạt.

Đối với sản phẩm được xuất khẩu hoặc trưng bày trong các cửa hàng ở khu vực khí hậu nhiệt đới và cận ôn đới, chúng ta nên chọn những ánh sáng có nhiệt độ màu từ 4500 K cho tới 6500K. Ánh sáng sẽ có màu sắc trắng sáng hơn.

Còn ở khu vực ôn đới và hàn đới nên chọn ánh sáng có màu sắc ấm áp hơn <3000K.

Nhiệt độ màu ảnh hưởng đến độ sáng bóng đèn
                             Nhiệt độ màu ảnh hưởng đến độ sáng bóng đèn

Dưới đây là bảng bóng đèn so màu tương ứng với nhiệt độ màu

sáng Nhiệt độ màu (K) Công suất (W)
CWF 4150 18
UV Bước sóng: 365nm 20
D65 6500 18
TL84 4000 18
F/A 2700 40
UV30 3000 18

Xem thêm:

– Hộp test nhanh pH nước

– Bút đo pH nước

– Hướng dẫn sử dụng bút đo pH

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Ms. Yến – 094 936 0692 (Zalo)

Skype: citiyeudau

Email: Yenluu010@gmail.com

Web: https://chobuonvn.com/

Bài viết Nhiệt độ màu ảnh hưởng đến hình ảnh như thế nào? đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Chợ Buôn Việt Nam.

]]>
https://chobuonvn.com/2017/11/17/nhiet-do-mau-anh-huong-den-hinh-anh-nhu-the-nao/feed/ 0
Phương pháp chưng cất đạm Kjeldahl https://chobuonvn.com/2017/10/31/phuong-phap-chung-cat-dam-kjeldahl/ https://chobuonvn.com/2017/10/31/phuong-phap-chung-cat-dam-kjeldahl/#respond Tue, 31 Oct 2017 05:59:13 +0000 http://chobuonvn.com/?p=3212 Phương pháp chưng cất đạm Kjeldahl Phương pháp chưng cất đạm Kjeldahl phổ biến 1. Giới thiệu về phương pháp chưng cất đạm Kjeldahl: – Phương pháp chưng cất Kjeldahl là phương pháp cổ điển và phổ biến nhất được sử dụng để phân tích hàm lượng nito cũng như protein trong sản phẩm. – [...]

Bài viết Phương pháp chưng cất đạm Kjeldahl đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Chợ Buôn Việt Nam.

]]>
Phương pháp chưng cất đạm Kjeldahl

Phương pháp chưng cất đạm Kjeldahl phổ biến

1. Giới thiệu về phương pháp chưng cất đạm Kjeldahl:

– Phương pháp chưng cất Kjeldahl là phương pháp cổ điển và phổ biến nhất được sử dụng để phân tích hàm lượng nito cũng như protein trong sản phẩm.

– Sản phẩm cần phân tích thường là sữa, thức ăn gia súc, thức ăn, thực phẩm…

Phương pháp chưng cất đạm Kjeldahl
Phương pháp chưng cất đạm Kjeldahl

2. Cách xác định hàm lượng nitơ tổng theo phương pháp Kjeldahl:

* Nguyên lý sử dụng

– Vô cơ hóa mẫu bằng H2SO4 đậm đặc và chất xúc tác, sau đó dùng kiềm mạnh (NaOH hay KOH) để đẩy NH3 từ muối (NH4)2SO4 hình thành ra thể tự do. Định lượng NH3 bằng H2SO4 0,1N.

* Tiến hành thí nghiệm:

– Đốt đạm: Cho 1g mẫu, 5g chất xúc tác (K2SO4 và CuSO4) và 10ml H2SO4 đậm đặc vào bình Kjeldahl và đun trên bếp từ từ cho đến khi thu được dung dịch trong suốt không màu hoặc có màu xanh lơ của CuSO4 để nguội.

Chú ý: Quá trình vô cơ hóa mẫu trong bình Kjelhdahl giải phóng khí SO2 nên phải tiến hành trong tử hút.

Trong quá trình đốt nên đặt bình nằm hơi nghiêng trên bếp.

– Cất đạm: Sau khi vô cơ hóa mẫu hoàn toàn, cho một ít nước cất vào bình Kjeldahl để tráng rồi cho vào bình định mức 500ml, tráng rửa bình Kjeldahl và phễu vài lần rồi cho vào bình định mức và cho khoảng 10÷15ml NaOH 40% và vài giọt phenoltalein vào bình định mức, sau đó thêm nước cất vừa đủ 300ml.

Chuẩn bị dung dịch ở bình hứng NH3: dùng pipet cho vào bình hứng khoảng 10ml acid Boric, sau đó lắp vào hệ thống sao cho đầu ống sinh hàn ngập trong dung dịch acid Boric.

Bắt đầu quá trình cất đạm cho đến khi dung dịch trong bình hứng đạt khoảng 150ml.

– Chuẩn độ: Lấy bình hứng ra và đem đi chuẩn độ bằng H2SO4 0,1N.

* Tính kết quả:  Hàm lượng protein thô = 0,0014*(VH2SO4- V’H2SO4)*100*6,25/m

Máy chưng cất đạm Kjeldahl
Máy chưng cất đạm Kjeldahl

3. Các thiết bị cần dùng trong phương pháp chưng cất đạm Kjeldahl:

– Máy chưng cất đạm theo phương pháp Kjeldahl hãng Velp

– Máy phá mẫu

– Tủ hút khí độc

– Bộ hiệu chuẩn mẫu

Ngoài phương pháp Kjeldahl hiện nay người ta có thể sử dụng thêm phương pháp Dumas với thời gian nhanh từ 3-5 phút/ mẫu.

Xem thêm:

-So sánh phương pháp Kjeldahl và phương pháp Dumas

-Máy chưng cất đạm bằng Kjeldahl

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Ms.Yến – 094 936 0692 (Zalo)

Email: yenluu010@gmail.com

Skype: citi.yeudau

https://chobuonvn.com

Bài viết Phương pháp chưng cất đạm Kjeldahl đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Chợ Buôn Việt Nam.

]]>
https://chobuonvn.com/2017/10/31/phuong-phap-chung-cat-dam-kjeldahl/feed/ 0
SO SÁNH PHƯƠNG PHÁP DUMAS VÀ PHƯƠNG PHÁP KJELDAHL https://chobuonvn.com/2017/10/22/so-sanh-phuong-phap-dumas-va-phuong-phap-kjeldahl/ https://chobuonvn.com/2017/10/22/so-sanh-phuong-phap-dumas-va-phuong-phap-kjeldahl/#comments Sun, 22 Oct 2017 08:25:20 +0000 http://chobuonvn.com/?p=3214 SO SÁNH PHƯƠNG PHÁP DUMAS VÀ PHƯƠNG PHÁP KJELDAHL So sánh phương pháp phân tích Nito: phương pháp Dumas và phương pháp Kjeldahl 1.TẠI SAO PHẢI PHÂN TÍCH HÀM LƯỢNG NITO HOẶC PROTEIN THÔ: – Theo tiêu chuẩn TCVN hiện nay sử dụng 2 phương pháp phân tích hàm lượng nito hoặc protein thô là [...]

Bài viết SO SÁNH PHƯƠNG PHÁP DUMAS VÀ PHƯƠNG PHÁP KJELDAHL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Chợ Buôn Việt Nam.

]]>
SO SÁNH PHƯƠNG PHÁP DUMAS VÀ PHƯƠNG PHÁP KJELDAHL

So sánh phương pháp phân tích Nito: phương pháp Dumas và phương pháp Kjeldahl

1.TẠI SAO PHẢI PHÂN TÍCH HÀM LƯỢNG NITO HOẶC PROTEIN THÔ:

– Theo tiêu chuẩn TCVN hiện nay sử dụng 2 phương pháp phân tích hàm lượng nito hoặc protein thô là phương pháp DUMAS và KJELDAHL.

– Nito và Protein là 2 thành phần quan trọng để đánh giá chất lượng sản phẩm cũng như quyết định tới giá thành sản phẩm.

VD: hàm lượng đạm (protein) trong nước mắm, protein trong sữa hoặc trong thức ăn chăn nuôi.

Sự khác nhau giữa phương pháp DUMAS và phương pháp KJELDAHL

So sánh phương pháp Dumas và phương pháp Kjeldahl
                                        So sánh phương pháp Dumas và phương pháp Kjeldahl

2. SO SÁNH PHƯƠNG PHÁP DUMAS VÀ PHƯƠNG PHÁP KJELDAHL:

*Phương pháp DUMAS:

Phương pháp Dumas
                                                               Phương pháp Dumas

– Nguyên lý hoạt động:

Phương pháp DUMAS xác định Nito ở tất cả các dạng liên kết, hữu cơ, vô cơ bao gồm cả Nitrate và Nitrite.

Mẫu được đốt ở 900 độ C tạo thành Oxi. Hợp chất bị đốt tạo thành N-oxi hoặc N2.

Có đồng CU, oxit Nito được khử thành Nito. CO2 và H2O và oxit khác được loại bỏ bằng hấp thụ.

Khí Nito sinh ra được đo bằng đầu dò dẫn nhiệt TCD – thermal conductivity detector.

Máy DUMAS được kết nối với máy tính và tính nồng độ Nito có trong mẫu dựa trên khối lượng mẫu và tín hiệu khí Nito từ TCD.

Protein được tính bằng hàm lượng Nito x hệ số chuyển đổi. Thực phẩm là 6.25.

                                                     Protein [%] = 6,25 x N [%]

Hình mô tả sơ đồ phân tích tổng Nitrogen của máy Dumas

*Phương pháp KJELDAHL:

Phương pháp Kjeldahl
                                                                        Phương pháp Kjeldahl

– Nguyên lý hoạt động:

Phương pháp Kjeldahl xác định nito dạng hữu cơ và ammoniac.

Phương pháp này chia làm 3 giai đoạn: VÔ CƠ HÓA MẪU, CHƯNG CẤT và CHUẨN ĐỘ MẪU.

Giai đoạn 1: VÔ CƠ HÓA MẪU

  • Sử dụng Axit Sunphuric đậm đặc dưới chất xúc tác Potassium Sunphate/ Copper Sunphate ở nhiệt độ cao.
  • Lúc đo Nito trong mẫu chuyển thành Amoniac, các hợp chất hữu cơ khác vô cơ thành CO2 và H2O cùng với khí khác.
  • Amoniac trong axit chuyển thành ion Amoni NH4+

                                            Hợp chất hữu cơ + H2SO4    →    CO2 + H2O + (NH4)2SO4 + SO2

Giai đoạn 2: CHƯNG CẤT

  • Mang mẫu đi trung hòa bằng kiềm NaOH 40-50%, Amonium sunphat chuyển thành khí Amoni

                                           (NH4)2SO4 + 2 NaOH    →   2 NH3 + Na2SO4 + 2H2O

  • Sử dụng axit Boric để hấp thu khí Amoni

                                           NH3 + H3BO3   →  NH4+ + H2BO3–

Giai đoạn 3: CHUẨN ĐỘ MẪU

  • Muối Amonium borate được chuẩn bằng axit sunphuric hoặc hydro cloric.
  • Chất chỉ thị màu được sử dụng hoặc máy đo ph ở mức PH=5, kết thúc chuẩn độ.

                                           H2BO3– + H+   →   H3BO3

  • Protein được tính dựa trên hàm lượng nito x hệ số chuyển đổi.
  • Tùy từng mẫu mà hệ số khác nhau. Thực phẩm hệ số chung là 6.25.

                                           Protein [%] = 6,25 x N [%]

3.ƯU NHƯỢC ĐIỂM PHƯƠNG PHÁP DUMAS VÀ PHƯƠNG PHÁP KJELDAHL:

Phương pháp DUMAS KJELDAHL
Phân tích Nito Hữu cơ + Vô cơ + Amoni Vô cơ + Amoni
Kết quả phân tích Kết quả Protein thô phương pháp Dumas cao hơn
Giới hạn phát hiện >0.01mg
Thời gian phân tích Phân tích nhanh hơn do hoàn toàn tự động 4-5 phút/ mẫu Thời gian phân tích 1.5-2 tiếng/ mẫu
Hóa chất độc hại Không sử dụng hóa chất độc hại gây ô nhiễm môi trường Sử dụng axit sunphuric, khí SO2 độc hại

 Ví dụ cụ thể dưới đây:  So sánh hàm lượng Protein thô của AAFCO như sau:

– Năm 2000-2004 tại Đức người ta đã so sánh hàm lượng protein thô giữa phương pháp Dumas và phương pháp Kjeldahl trên 800 mẫu bộ mì.

– Kết quả cho rằng 2% hàm lượng Protein thô không được phát hiện bằng phương pháp Kjedahl, nhưng vẫn hiển thị trên phương pháp Dumas.

– Có mối tương quan giữa 2 phương pháp trên: Kjeldahl = 0,959 * Dumas + 0,258

                    (Công thức này không được sử dụng để chuyển đổi các kết quả)

4. KẾT LUẬN GIỮA PHƯƠNG PHÁP DUMAS VÀ PHƯƠNG PHÁP KJELDAHL:

– Phương pháp Dumas phân tích cả hợp chất vô cơ, hữu cơ. Do đó nó không có sự chọn lọc Protein.

⇒ Vì vậy người ta rất dễ làm giả để tăng hàm lượng Protein.

– Phương pháp Kjeldahl cũng không đưa ra kết quả Protein thực vì nó phân tích cả ammoniac.

 ⇒ Vì vậy cần ghi rõ phương pháp phân tích protein thô

⇒ Phương pháp Kjeldahl là phương pháp chuẩn để sử dụng khi phân tích protein thô và được sử dụng so sánh các phương pháp khác.

⇒ Phương pháp Dumas sử dụng khi sự khác biệt giữa các mẫu không đánh kể.

Xem thêm:

– Máy phân tích đạm bằng phương pháp Kjeldahl

– Máy phân tích đạm bằng phương pháp Dumas

– Video hướng dẫn máy phân tích đạm bằng phương pháp Kjeldahl

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Ms.Yến – 094 936 0692 (Zalo)

Email: yenluu010@gmail.com

Skype: citi.yeudau

https://chobuonvn.com

Bài viết SO SÁNH PHƯƠNG PHÁP DUMAS VÀ PHƯƠNG PHÁP KJELDAHL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Chợ Buôn Việt Nam.

]]>
https://chobuonvn.com/2017/10/22/so-sanh-phuong-phap-dumas-va-phuong-phap-kjeldahl/feed/ 1